Cú pháp Razor thay thế các thẻ HTML, giúp viết các thẻ HTML nhanh hơn và truyền dữ liệu tham số tường minh hơn.
1. Tạo 1 thẻ Form bằng cú pháp Razor
<div>
@*Tao the Form*@
@using (Html.BeginForm("Demo","Index",FormMethod.Post))
{
}
</div>
Trong đó:
- Demo: Là tên Controller.
- Index: Là tên Action.
- FormMethod: Là phương thức.
2. Tạo TextBox
<div>
@*Tao the Form*@
@using (Html.BeginForm("Demo","Index",FormMethod.Post))
{
@*Tao the textbox*@
@Html.TextBox("txtHoTen","text",new { @id="id1",@class="new-class"})
}
</div>
Trong đó:
- txtHoTen: là tên của textbox
- text: là giá trị
- new { @id="id1",@class="new-class"}: là thuộc tính đối tượng khác.
3. Thẻ TextArea
@*The textarea*@
@Html.TextArea("txtDiaChi",new{@cols="5",@rows="5"})
Trong đó:
- txtDiaChi: là tên của textarea.
- new{@cols="5",@rows="5"}: là thuộc tính đối tượng khác, ở đây định nghĩa số dòng, số cột.
4. Thẻ Password
@Html.Password("txtpass","123456",new { @id = "passid" })
Trong đó
- txtpass: là tên của thẻ password.
- 123456: là giá trị
- new{ @id="passid"}: là thuộc tính đối tượng khác.
5. Thẻ actionlink
@Html.ActionLink("Click here","Index","Demo", new { @id="id",@class="new-class"})
Trong đó:
- Click here: Là giá trị Action Link.
- Index: là action
- Demo: Là controller
- new {}: là thuộc tính đối tượng khác.
6. Thẻ Hidden
@Html.Hidden("txthidden", "123456", new { @id="idh"})
Trong đó:
- txthidden: là tên thẻ hidden.
- 123456: là giá trị của thẻ hidden.
- new{}: là thuộc tính đối tượng khác.
7. Thẻ Radio Button
<span>The raidio button</span>
@Html.RadioButton("GioiTinh",0,true)<span>Nam</span>
@Html.RadioButton("GioiTinh",1,false)<span>Nu</span>
Trong đó:
- GioiTinh: là tên Radio.
- 0,1 là giá trị được lấy khi check.
- True,False: Thuộc tính html của radio (checked).
8. Thẻ Checkbox
<span>Màu sách yêu thích của bạn</span>
@Html.CheckBox("Red", true, new { @value = "red" })<span>Màu đỏ</span>
@Html.CheckBox("Blue", true, new { @value = "blue" })<span>Màu xanh</span>
@Html.CheckBox("Green", false, new { @value = "green" })<span>Màu xanh lá cây</span>
Trong đó:
- Red, Blue, Green: Là tên checkbox, trường hợp nếu đặt tên giống nhau, thì nó sẽ trang về cho chúng ta 1 mảng.
- true,flase: Đã check hay chưa.
- new{}: Thuộc tính html của check box (@value: Giá tị được lấy khi check).
9. Thẻ DropDownList
Trong Model
public class TinhThanhPho
{
public string MaTP { get; set; }
public string TenTP { get; set; }
}
Trong Controller
[HttpGet]
public ActionResult Demo()
{
//Tao 1 list TinhThanhPho
List<TinhThanhPho> ltp = new List<TinhThanhPho>();
TinhThanhPho ttp;
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "1";
ttp.TenTP = "Ho Chi Minh";
ltp.Add(ttp);
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "2";
ttp.TenTP = "Da Nang";
ltp.Add(ttp);
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "3";
ttp.TenTP = "Ha Noi";
ltp.Add(ttp);
ViewBag.ltps = new SelectList(ltp, "MaTP", "TenTP");
return View();
}
[HttpPost]
public ActionResult Demo(FormCollection f)
{
List<TinhThanhPho> ltp = new List<TinhThanhPho>();
TinhThanhPho ttp;
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "1";
ttp.TenTP = "Ho Chi Minh";
ltp.Add(ttp);
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "2";
ttp.TenTP = "Da Nang";
ltp.Add(ttp);
ttp = new TinhThanhPho();
ttp.MaTP = "3";
ttp.TenTP = "Ha Noi";
ltp.Add(ttp);
ViewBag.ltps = new SelectList(ltp, "MaTP", "TenTP");
ViewBag.ketqua = f["TenDLTP"];
return View();
}
Trong View
<div>
@using (Html.BeginForm("Demo", "Demo", FormMethod.Post))
{
<span>Vui Lòng lựa chọn Tỉnh Thành Phố</span>
SelectList ttp = (SelectList)ViewBag.ltps;
@Html.DropDownList("TenDLTP", ttp, new { @id = "tagSelection" });
if (ViewBag.ketqua != null)
{<span>@ViewBag.ketqua </span>
}
<input type="submit" />
}
</div>
Trong đó:
- TenDLTP: là tên của DropdownList.
- ttp: đối tượng SelectList(IEnumerable)
- {@}: thuộc tính html của droplist (ví dụ như size, maxlenght,...)
10. Thẻ ListBox (ít dùng)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét